Số: …/HĐ/KCN-NX

  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG

  • Căn cứ Luật Kinh doanh Bất Động Sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Biên bản ghi nhớ về việc thuê Nhà xưởng số …. ngày 22/01/2020 giữa ….
  • Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ….ngày ……. do Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam cấp.

Hôm nay, ngày …… tháng …. năm ………, tại văn phòng Khu công nghiệp ….., chúng tôi gồm:

 I – BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi tắt là Bên A)

Tên doanh nghiệp:

CÔNG TY ….

– Địa chỉ: …

– Điện thoại…                    Fax: (…

– Tài khoản: …

tại ….

– Mã số thuế:…

– Đại diện:                                  Chức vụ: Phó Giám đốc

 

II – BÊN THUÊ (sau đây gọi tắt là Bên B)

Tên doanh nghiệp:

CÔNG TY …

– Ðịa chỉ: …

– Ðiện thoại: …………….                       Fax: …………

– Mã số thuế: …

– Tài khoản:  ….  tại Ngân hàng …

– Đại diện: Ông …                                   Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng nhau thoả thuận, ký kết và thực hiện HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG tại Khu công nghiệp ….., tỉnh Hà Nam, Việt Nam (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản sau:

Điều 1:    Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê nhà xưởng của Bên A với các trang thiết bị và các tài sản khác mà Bên A lắp đặt trong Nhà xưởng (sau đây gọi chung là “Nhà Xưởng”)  tại ……, tỉnh Hà Nam bao gồm những hạng mục cụ thể như sau:

Tổng diện tích Nhà Xưởng: … m2 (Bằng chữ: …. mét vuông) (sau đây gọi chung là “Diện Tích Nhà xưởng”)

Chi tiết vị trí, kích thước, diện tích Nhà Xưởng được xác định theo Bản vẽ Tổng mặt bằng Nhà Xưởng cho thuê đính kèm. Bản vẽ này là một bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này.

Điều 2:    Mục đích sử dụng

Bên B thuê Nhà xưởng của Bên A để sử dụng vào mục đích thực hiện dự án ……. theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 9….ngày ….do Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam cấp.

Điều 3:    Thời hạn thuê

3.1           Thời hạn thuê là hai (02) năm kể từ ngày hai bên ký Biên bản bàn giao Nhà Xưởng.

3.2           Khi kết thúc thời hạn thuê, nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê Nhà Xưởng thì hai bên tiếp tục gia hạn.Việc gia hạn Hợp Đồng sẽ được Các Bên thống nhất trong vòng ba (03) tháng trước khi hết hạn Hợp Đồng Thuê bằng việc ký một Phụ lục đính kèm Hợp Đồng Thuê.

Điều 4:    Bàn giao Nhà xưởng

4.1        Các Bên cam kết và thống nhất Bên A sẽ bàn giao và Bên B sẽ nhận bàn giao từ Bên A toàn bộ Nhà xưởng cho thuê trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này.

4.2        Vào ngày bàn giao, hai bên sẽ tiến hành kiểm kê số lượng, tình trạng sử dụng các trang thiết bị và tài sản khác thuộc Nhà xưởng cho thuê và lập Biên bản bàn giao Nhà xưởng và Danh mục các trang thiết bị và tài sản khác kèm theo (gọi tắt là “ Biên Bản Bàn Giao”).

Biên Bản Bàn Giao sau khi được Các Bên xác nhận sẽ là một bộ phận đính kèm và không thể tách rời của Hợp đồng thuê này. Sau khi ký Biên Bản Bàn Giao, Bên B sẽ chính thức được tiếp nhận Nhà Xưởng.

4.3         Bên B có trách nhiệm trả lại Nhà xưởng cho Bên A như hiện trạng ban đầu không tính đến các hao mòn và hỏng tự nhiên khi hết thời hạn thuê theo quy định của Hợp đồng.

Trong vòng mười lăm (15) ngày sau ngày cuối cùng của thời hạn thuê, Bên A và Bên B sẽ tiến hành kiểm kê lại số lượng, tình trạng sử dụng các trang thiết bị và lập Biên bản bàn giao trả lại Nhà xưởng và các trang thiết bị kèm theo (nếu có) (gọi tắt là “Biên Bản Bàn Giao Trả Lại“).

Biên Bản Bàn Giao Trả Lại sẽ liệt kê cụ thể mọi hạng mục cần phải sửa chữa hoặc thay thế cho những trang thiết bị bị hỏng, bảo quản kém hoặc bị thiếu, trừ hao mòn hợp lý được chấp nhận.

Toàn bộ những chi phí sửa chữa những hỏng hóc đó, tuỳ theo tình trạng hao mòn hợp lý sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A trong vòng bẩy (07) ngày làm việc sau khi lập Biên Bản Bàn giao Trả Lại hoặc Bên A sẽ khấu trừ từ khoản Tiền Đặt Cọc của Bên B cho Bên A. Trong trường hợp chi phí sửa chữa lớn hơn giá trị Tiền Đặt Cọc, Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền sửa chữa còn thiếu sau khấu trừ Tiền Đặt Cọc cho Bên A trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo từ Bên A.

Điều 5:    Tiền thuê và Phí tiện ích

5.1        Tiền thuê hàng tháng

–    Tiền thuê Diện Tích Nhà xưởng (sau đây gọi là “Tiền thuê”) là: đồng/tháng (Bằng chữ:  …. một tháng) tương đương ….. USD/tháng (Bằng chữ:  …. đô la Mỹ một tháng)

–    Phí quản lý dịch vụ: … đồng/năm (Bằng chữ:  ….một năm) tương đương …. USD/năm (Bằng chữ: ….. đô la mỹ một năm).

   Tiền thuê và Phí quản lý dịch vụ trên chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của Nhà nước tại thời điểm thanh toán.

–    Tiền thuê và Phí quản lý dịch vụ qui định tại Hợp Đồng này được qui đổi theo tỷ giá  22.750 VNĐ/USD (gọi tắt là “Tỷ Giá Tham Chiếu”)

Trường hợp tỷ giá bán ra tiền USD/VND (gọi tắt là “Tỷ Giá”) do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố vào ngày thực tế thanh toán tăng/giảm quá 100VNĐ so với mức Tỷ Giá Tham Chiếu thì Tiền thuê và Phí quản lý dịch vụ qui định tại Hợp Đồng này sẽ được tự động điều chỉnh tương ứng so với mức tăng/giảm so với Tỷ Giá Tham Chiếu đối với số tiền đến hạn thanh toán. Theo đó, Tiền thuê và Phí quản lý dịch vụ mà Bên B phải thanh toán thực tế cho Bên A tại thời điểm thanh toán sẽ được xác định bằng Tiền thuê và Phí quản lý dịch vụ đến hạn theo qui định tại Hợp đồng này nhân với tỷ lệ % giữa Tỷ Giá vào ngày thực tế thanh toán trên Tỷ Giá Tham Chiếu.

5.2         Các phí dịch vụ khác

5.2.1     Nước sạch:

–    Đơn giá: theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ tùy từng thời điểm. Mức giá đang áp dụng hiện nay là …. đồng/m3 (giá chưa bao gồm VAT).

–    Bên B có trách nhiệm ký hợp đồng và thanh toán tiền sử dụng nước sạch cho đơn vị cung cấp dịch vụ.

5.2.2     Phí xử lý nước thải:

–    Đơn giá: theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ tùy thời điểm. Mức giá đang áp dụng hiện nay là …. đồng/m3 (giá chưa bao gồm VAT).

–    Trường hợp Bên B không phát sinh nước thải công nghiệp trong quá trình sản xuất, Bên B vẫn có trách nhiệm thanh toán phí xử lý nước thải sinh hoạt theo mức giá quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ.

  • Khối lượng nước thải được các bên thoả thuận xác định bằng 80% khối lượng nước sạch sử dụng đầu vào của Bên B. Khối lượng nước sạch của Bên B làm cơ sở tính phí xử lý nước thải sẽ được xác định trên cơ sở hóa đơn tiền nước do đơn vị cung cấp dịch vụ cấp cho Bên B.

5.2.3     Chất thải

  • Bên A chịu trách nhiệm thu gom và vận chuyển chất thải không nguy hại được thải ra từ sản xuất và sinh hoạt của Bên B (sau đây gọi tắt là “Chất thải”).
  • Đơn giá và phương thức thanh toán về việc thu gom và xử lý Chất thải sẽ được qui định cụ thể trong Hợp đồng ký giữa hai Bên

5.3        Phương thức thanh toán Tiền thuê và Phí Quản lý dịch vụ

    Trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày ký Hợp đồng thuê, Bên B sẽ thanh toán khoản tiền đầu tiên cho Bên A trị giá .. đồng (Bằng chữ:  …nghìn đồng) tương đương … USD (Bằng chữ:  …đô la mỹ) cộng với thuế GTGT (nếu có) tương đương với sáu (06) tháng Tiền thuê.

Trong vòng 15 ngày trước khi đến hạn hết sáu (06) tháng thuê đầu tiên, Bên B sẽ tiếp tục thanh toán cho kỳ hạn thuê sáu (06) tháng tiếp theo và phương thức thanh toán này sẽ áp dụng cho thời gian thuê còn lại.

–    Trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày Bàn giao Nhà xưởng, Bên B sẽ thanh toán Phí Quản lý dịch vụ năm 2019 (cho khoảng thời gian từ ngày bàn giao Nhà xưởng đến 31/12/2019) cộng với thuế VAT (nếu có) cho Bên A. Phí Quản lý dịch vụ năm tiếp theo được thanh toán trong vòng 15 ngày đầu tháng một hàng năm

–    Bên A sẽ phát hành hóa đơn giá trị gia tăng Tiền thuê và Phí quản lý dịch vụ cho Bên B sau khi nhận được tiền thanh toán từ Bên B.

   5.4        Hình thức thanh toán:

Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên A tại:

Ngân hàng …

Địa chỉ:  ..

Số tài khoản: …

Người thụ hưởng: Công ty …

5.5         Chế tài thanh toán:

Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán, Bên B phải chịu phạt tương đương với 0,07% một ngày đối với số tiền chậm thanh toán. Thời hạn chậm thanh toán tối đa không quá ba mươi (30) ngày. Đến ngày thứ ba mươi mốt (31) kể từ ngày đến hạn thanh toán, nếu Bên B vẫn chậm thanh toán thì tùy theo quyết định của Bên A, Bên A có quyền yêu cầu Bên B ngừng sử dụng Nhà xưởng và Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

   5.6        Chi phí khác như tiền điện, điện thoại, fax, internet … được tính theo qui định của cơ quan cung cấp dịch vụ, của Khu công nghiệp hoặc Tỉnh Hà Nam

Điều 6:    Đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp đồng

 6.1        Trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền là … đồng (Bằng chữ:  …nghìn đồng) tương đương … USD (Bằng chữ:  …. đô la mỹ), đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp đồng của Bên B cho Bên A theo quy định của Hợp đồng này [sau đây gọi là “Tiền Đặt Cọc”].

6.2        Trường hợp Bên B trong quá trình sử dụng làm hư hỏng phát sinh đối với Nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, Bên B tự sửa chữa và khắc phục lại theo hiện trạng ban đầu khi nhận bàn giao trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ (i) ngày phát sinh và/hoặc (ii) ngày nhận được văn bản của Bên A. Nếu Bên B không sửa chữa, khắc phục thì phải thông báo cho Bên A để Bên A sửa chữa, khắc phục. Chi phí sửa chữa, khắc phục sẽ được hai bên thống nhất và trừ vào Tiền Đặt Cọc.

6.3        Trường hợp Bên B vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong Hợp đồng này, Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B và có thể khấu trừ Tiền Đặt Cọc này cho các chi phí bồi thường và sửa chữa, khắc phục hợp lý mà Bên A phải gánh chịu do sự vi phạm nghĩa vụ của Bên B.

6.4        Trường hợp tổng hợp chi phí bồi thường và sửa chữa, khắc phục lớn hơn Tiền Đặt Cọc, Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại (sau khi khấu trừ Tiền Đặt Cọc) cho Bên A trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Bên A. Đồng thời, Bên B có trách nhiệm thanh toán đủ giá trị Tiền Đặt Cọc theo quy định của Hợp đồng trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu thanh toán Tiền Đặt Cọc bổ sung của Bên A.

6.5         Tiền Đặt Cọc này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi Hợp đồng hết hiệu lực và Bên B hoàn thành đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng đối với Bên A.

Điều 7     Bảo vệ môi trường

7.1         Chất thải

7.1.1     Chất thải thông thường

  • Bên A chịu trách nhiệm thu gom và vận chuyển chất thải rắn thông thường được thải ra từ sản xuất và sinh hoạt của Bên B (sau đây gọi tắt là “Chất thải”);
  • Đơn giá và phương thức thanh toán về việc thu gom và xử lý Chất thải sẽ được qui định cụ thể trong Hợp đồng ký giữa hai Bên.

7.1.2     Chất thải nguy hại

  • Bên B tự chịu trách nhiệm xử lý các chất thải nguy hại và tuân thủ theo quy định của Nghị định số 38/2015/ND-CP ngày 24/04/2015 về quy định quản lý chất thải và phế liệu hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.

7.2         Nước thải

  • Trong trường hợp Bên B phát sinh nước thải công nghiệp trong quá trình sản xuất, Bên B chịu trách nhiệm thu gom và xử lý sơ bộ nước thải từ sản xuất của Bên B đạt tiêu chuẩn của Khu công nghiệp về nồng độ chất thành phần trong nước thải trước khi thải vào hệ thống thu gom chung của Khu công nghiệp.

–    Chi tiết về việc xử lý nước thải sẽ được qui định cụ thể trong Hợp đồng kinh tế và đươc hai bên ký kết làm cơ sở cho việc thực hiện.

7.3        Khí thải

–    Bên B chịu trách nhiệm xử lý khí thải và bụi công nghiệp đảm bảo đạt các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường do Nhà nước Việt nam quy định và chịu trách nhiệm về những thiệt hại do khí thải làm ô nhiễm gây ra.

Điều 8     Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A

8.1        Nhà xưởng, vật kiến trúc và các thiết bị kèm theo (nếu có) do Bên A xây dựng, lắp đặt hay tạo ra trên khu đất đều thuộc quyền sở hữu của Bên A;

8.2       Bên A có trách nhiệm đầu tư hệ thống điện chiếu sáng bên ngoài Nhà xưởng, lắp và trang bị các bình chữa cháy bên trong Nhà xưởng theo thiết kế của Bên A và phù hợp với quy định của pháp luật.

Tùy theo đặc thù hoạt động, Bên B có thể đầu tư thêm hệ thống điện, hệ thống phòng cháy chữa cháy và thiết bị khác để phục vụ hoạt động của Bên B được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và phù hợp với quy định của pháp luật. Mọi chi phí đầu tư thêm sẽ do Bên B chịu;

8.3         Bên A đảm bảo cho Bên B được toàn quyền sử dụng và khai thác Nhà xưởng một cách độc lập, riêng biệt và không bị can thiệp bởi bên thứ ba nào trong thời hạn thuê; và cũng đảm bảo cho Bên B có quyền sử dụng hợp lý khu vực lối đi chung và khu vực lưu không bao quanh Nhà xưởng cho phương tiện vận chuyển, nhân viên và khách của Bên B ra vào khu vực Nhà xưởng (trừ trường hợp có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền);

8.4        Cung cấp dịch vụ cấp điện, nước sạch, thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc đến chân Nhà xưởng;

8.5        Hỗ trợ Bên B thực hiện thủ tục đấu nối với dịch vụ cấp điện, nước sạch, thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc… với đơn vị cung cấp, mọi chi phí lắp đặt, kết nối sẽ do Bên B chịu;

8.6        Sửa chữa kịp thời những hư hỏng về cơ sở hạ tầng và Nhà xưởng mà không phải lỗi của Bên B gây ra; Các mục hư hỏng này sẽ được hai bên thống nhất liệt kê thành danh sách và được xem như Phụ lục của Hợp đồng này. Thời hạn hoàn thành việc sửa chữa là năm (05) ngày đối với những hư hỏng nhỏ liên quan đến hệ thống cấp điện, nước và chống dột trong Nhà xưởng và khu vực lân cận có ảnh hưởng đến Nhà xưởng, mười (10) ngày đối với những hư hỏng khác, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng;

Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày Bên B yêu cầu sửa chữa mà Bên A chưa cho sửa chữa thì Bên B có quyền tự sửa chữa và chi phí sửa chữa này sẽ được trừ vào tiền thuê xưởng của tháng tiếp theo.

8.7        Trong suốt thời gian thuê Nhà xưởng, Bên A được quyền kiểm tra Nhà xưởng định kỳ hoặc đột xuất về việc sử dụng nhà xưởng theo quy định của Hợp đồng.

8.8       Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và yêu cầu Bên B trả lại Nhà xưởng trong trường hợp Bên B sử dụng Nhà xưởng không đúng mục đích quy định trong Hợp đồng này;

8.9        Phát hành hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) cho Tiền thuê và Phí quản lý dịch vụ và gửi cho Bên B sau khi nhận được tiền thanh toán của Bên B;

8.10      Được thu Tiền thuê, Phí quản lý dịch vụ và các khoản thuế, phí liên quan theo điều 5 của Hợp đồng.

8.11     Ưu tiên cho Bên B thuê tiếp khi Hợp đồng hết hiệu lực hoặc cho thuê bổ sung thêm xưởng nếu Bên B có nhu cầu;

Điều 9 :   Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B

9.1        Bên B được quyền sử dụng và cam kết sẽ sử dụng tài sản Nhà xưởng theo đúng mục đích qui định tại Hợp đồng.

Tuân thủ đầy đủ theo các qui định của Khu công nghiệp ….. và của Pháp luật Việt Nam;

9.2       Bên B tự chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng thêm các công trình tiện ích, các thiết bị khác bên trong Nhà xưởng phục vụ hoạt động của Bên B.

Trước khi xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị, Bên B phải gửi bản vẽ thiết kế và văn bản thuyết minh đi kèm cho Bên A phê duyệt. Bên B chỉ được triển khai công việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và chỉ được thực hiện theo phương án đã được Bên A phê duyệt. Đồng thời, Bên B có trách nhiệm thực hiện thủ tục xin phép các cơ quan có thẩm quyền đối với việc xây dựng, lắp đặt theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Tất cả tài sản do Bên B đầu tư sẽ thuộc sở hữu của Bên B. Khi kết thúc hoặc chấm dứt Hợp đồng, Bên B có quyền di chuyển các tài sản thuộc sở hữu của mình ra khỏi khu vực thuê.

9.3        Bên A đồng ý bố trí khu vực để xe cho Bên B theo quy hoạch của Bên A, trong khuôn viên Khu Nhà Xưởng. Hai bên sẽ thống nhất phương án thuê diện tích để xe trước khi Nhà máy của Bên B đi vào hoạt động chính thức.

9.4       Bên B được quyền sử dụng riêng đối với diện tích Nhà xưởng và chỉ được sử dụng chung đối với hệ thống đường giao thông nội bộ chung của Khu Nhà xưởng cho thuê.

9.5       Bên B được phép bắt đầu triển khai hoạt động tại Nhà xưởng sau khi Bên A bàn giao Nhà xưởng và Bên B trả đầy đủ các khoản thanh toán theo qui định của Hợp đồng;

9.6        Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A Tiền thuê, Phí quản lý dịch vụ và các khoản thuế, phí liên quan theo điều 5 của Hợp đồng.

9.7         Chịu trách nhiệm bảo quản tài sản, hàng hóa của Bên B và tài sản của người lao động của mình. Mọi thiệt hại về người, tài sản và hàng hoá xảy ra trong trong quá trình hoạt động của Bên B và trong thời hạn Hợp đồng này sẽ do Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm;

9.8         Bên B có trách nhiệm tự chủ động mua bảo hiểm cháy nổ trong phạm vi Nhà xưởng thuê đối với hàng hoá, vật dụng, trang thiết bị nội thất và các tài sản khác thuộc quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử dụng của Bên B.

9.9         Bên B tự chịu trách nhiệm mua, duy trì, giải quyết bảo hiểm mọi rủi ro tài sản và chịu mọi rủi ro đối với tài sản của Bên B trong Nhà xưởng thuê;

9.10      Bên B có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại cho Bên A và cho Bên thứ 3 (nếu có) do Bên B, Cán bộ công nhân viên của Bên B, đối tác của Bên B … và các nguyên nhân trong quá trình sản xuất của Bên B (bao gồm cả nguyên nhân cháy nổ, chập điện) gây ra đối với hạ tầng, Nhà xưởng thuê … trong suốt quá trình thuê.

9.11      Giữ gìn vệ sinh và an ninh trật tự trong Nhà xưởng và khu vực xung quanh;

9.12      Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy. Bên B có trách nhiệm (bằng chi phí của Bên B) đầu tư hệ thống PCCC phù hợp với ngành hàng, quy trình sản xuất của Bên B và theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

9.13      Chấp hành nghiêm chỉnh quy định về bảo vệ môi trường theo pháp luật nhà nước Việt Nam.

9.14      Chịu trách nhiệm về mặt pháp lý trong quá trình hoạt động và những tai nạn rủi ro do người lao động của đơn vị mình gây ra cho mọi hoạt động tại khu vực thuê và trong suốt thời gian thuê;

9.15     Bên A có trách nhiệm cấp điện trung thế tại các trục đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp. Bên B có trách nhiệm làm thủ tục thỏa thuận phương án đấu nối, ký Hợp đồng và thanh toán tiền điện hàng tháng theo đơn giá quy định của Điện lực Hà Nam.

9.16       Bên B không được chuyển nhượng Hợp đồng này và không được dùng Nhà xưởng của Bên A để cầm cố, thế chấp, góp vốn liên doanh với bên thứ 3;

9.17      Bên B có trách nhiệm ký Hợp đồng và thanh toán đầy đủ các tiện ích như cấp nước,  xử lý nước thải, điện thoại, fax, ADSL … với đơn vị cung cấp dịch vụ.

9.18      Khi Hợp đồng hết hiệu lực nếu Bên B không thuê nữa Bên B trả lại Nhà xưởng cho Bên A như hiện trạng ban đầu không tính đến các hao mòn và hỏng tự nhiên. Hai bên sẽ tiến hành thanh lý Hợp đồng.

Điều 10: Cam kết chung

 10.1      Cam kết của Bên B

10.1.1    Nhận bàn giao Nhà xưởng đúng thời hạn qui định tại Điều 4 của Hợp đồng này. Nếu quá thời hạn nhận bàn giao 30 ngày mà Bên B không tiếp nhận Nhà xưởng thì coi  như Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

10.1.2   Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn hoặc vi phạm các qui định của Hợp đồng này, Bên A sẽ được hưởng toàn bộ Tiền Đặt Cọc và số Tiền thuê Bên B đã thanh toán trước cho khoảng thời gian Bên B thuê nhưng chưa sử dụng Nhà xưởng và Bên B phải bồi thường cho Bên A ba (03) tháng Tiền thuê Nhà xưởng.

10.2       Cam kết của Bên A

10.2.1   Bàn giao Nhà Xưởng theo đúng thời hạn qui định tại Điều 4 của Hợp đồng này. Thời gian thuê Nhà xưởng bắt đầu được tính từ ngày Bên A bàn giao Nhà xưởng cho Bên B. Nếu quá thời hạn bàn giao nhà xưởng 30 ngày mà Bên A không bố trí bàn giao Nhà xưởng cho Bên B, thì coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

10.2.2   Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn hoặc vi phạm các qui định của Hợp đồng này (trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền), Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B Tiền Đặt Cọc và số Tiền thuê đã thanh toán trước cho khoảng thời gian Bên B thuê nhưng chưa sử dụng Nhà xưởng; đồng thời Bên A cũng phải chịu bồi thường cho Bên B ba (03 ) tháng Tiền thuê Nhà xưởng.

10.2.3   Bên A cam kết Nhà Xưởng cho thuê thuộc quyền sở hữu của Bên A, được toàn quyền cho thuê theo quy định của pháp luật, Nhà xưởng chưa được cho thuê, chưa được thế chấp cho đơn vị thứ ba.

Điều 11: Hiệu lực Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 12: Sửa đổi Hợp đồng

Bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào liên quan đến Hợp đồng này đều phải lập thành Phụ lục Hợp đồng, được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết mới có giá trị pháp lý. Phụ lục Hợp đồng là bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này.

Điều 13: Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

13.1       Hết thời hạn thuê Nhà xưởng theo qui định tại Điều 3 của Hợp đồng này (ngoại trừ trường hợp Bên B có văn bản yêu cầu gia hạn), Bên B phải ngừng hoạt động và di chuyển các loại tài sản của Bên B ra khỏi khu vực thuê trong vòng 15 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng và tự chịu mọi phí tổn liên quan đến việc di chuyển này, đồng thời Các Bên sẽ tiến hành ký kết Biên Bản Bàn Giao Trả Lại theo quy định tại khoản 4.3, điều 4 của Hợp đồng này. Bên A sẽ thanh toán lại Tiền Đặt Cọc cho Bên B sau khi hai bên hoàn thành việc bàn giao lại Nhà Xưởng.

13.2       Khi Bên B bị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động trước thời hạn đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam hoặc khi Hợp đồng bị Bên A chấm dứt theo quy định tại khoản 5.5 Điều 5 thì Bên A sẽ không trả lại cho Bên B Tiền Đặt Cọc của Hợp đồng.

13.3      Một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng ảnh hưởng đến quyền lợi của bên kia mà không thể giải quyết bằng thương lượng.

13.4       Nếu Bên B muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A biết trước bằng văn bản ít nhất là sáu (06) tháng. Trong trường hợp này, Bên B sẽ chịu mọi phí tổn liên quan đến việc di chuyển các loại tài sản của Bên B ra khỏi khu vực thuê và Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B Tiền Đặt Cọc và số Tiền thuê đã thanh toán trước cho khoảng thời gian Bên B thuê nhưng chưa sử dụng Nhà Xưởng;

13.5       Nếu Bên A muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho Bên B biết trước bằng văn bản ít nhất là ba (03) tháng (trừ trường hợp việc chấm dứt Hợp đồng là do yêu cầu của cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền). Trong trường hợp này Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B Tiền Đặt Cọc và số Tiền thuê đã thanh toán trước của bên B cho khoảng thời gian Bên B thuê nhưng chưa sử dụng Nhà Xưởng;

13.6       Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và buộc Bên B trả lại Nhà xưởng cho Bên A trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc sử dụng Nhà xưởng của Bên A không đúng với mục đích sử dụng và các qui định của Hợp đồng này và/hoặc qui định của Khu công nghiệp ….. và của Pháp luật Việt Nam.

Điều 14: Trường hợp bất khả kháng

14.1       Những sự kiện dưới đây được các bên xem là sự kiện bất khả kháng xảy ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng này:

Chiến tranh, khủng bố, khởi nghĩa, bạo loạn, biểu tình, quyết định đóng cửa nhà máy của cơ quan Nhà nước, hoả hoạn, lụt, bão, động đất, cuồng phong, lốc xoáy, hạn chế hay ngăn cấm của cơ quan Nhà nước, thay đổi luật pháp, tất cả các hành động hoặc sự kiện đó nằm ngoài khả năng kiểm soát của một bên trong Hợp đồng này, và bên đó không có khả năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của bên đó trong Hợp đồng này.

14.2     Không bên nào bị coi là vi phạm Hợp đồng này, hoặc phải chịu trách nhiệm đối với bên kia vì lý do chậm thực hiện hoặc không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào qui định trong Hợp đồng này do một trường hợp bất khả kháng xảy ra với điều kiện là:

14.2.1    Trường hợp bất khả kháng là nguyên nhân gần nhất cản trở hoặc làm chậm trễ việc thực hiện Hợp đồng này của một trong hai bên;

14.2.2    Bên Bị ảnh hưởng phải thông báo ngay cho bên kia về việc xảy ra Trường hợp bất khả kháng nói trên và chậm nhất trong vòng 15 ngày phải gửi cho bên kia thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ các biện pháp khắc phục đã được áp dụng và cung cấp chi tiết sự việc xảy ra cản trở việc thực hiện Hợp đồng này.

14.3       Các bên đồng ý rằng khi Trường hợp bất khả kháng xảy ra, Bên Bị ảnh hưởng phải áp dụng tất cả các biện pháp hợp lý để hạn chế mất mát hoặc thiệt hại cho bất kỳ bên nào do sự kiện đó gây ra.

Điều 15: Luật áp dụng

Pháp luật Việt Nam điều chỉnh tất cả các khía cạnh của Hợp đồng này. Bất kỳ vấn đề nào chưa được thoả thuận và đưa vào Hợp đồng này sẽ được áp dụng và giải quyết theo các qui định tương ứng của pháp luật Việt nam.

Điều 16:        Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên sẽ giải quyết tranh chấp trước hết thông qua con đường hoà giải, thương lượng. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng con đường hoà giải, bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra Toà án tỉnh Hà Nam để giải quyết, trừ trường hợp Bộ luật tố tụng dân sự quy định khác. Phán quyết của Toà án là chung thẩm và có hiệu lực ràng buộc các bên phải tuân thủ, chi phí toà án do bên thua chịu.

Điều 17: Số bản Hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành sáu (06) bản tiếng Việt, hai (02) bản tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau.  Mỗi bên giữ ba (03) bản tiếng Việt và một (01) bản tiếng Anh. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

   

ĐẠI DIỆN BÊN A